Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú (temporary residence card) được xem là một loại visa dài hạn do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài đủ điều kiện, để người nước ngoài đó được phép cư trú tại Việt Nam trong suốt thời hạn hiệu lực của thẻ tạm trú mà không cần xuất cảnh. Thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa.
Đối tượng được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam
- Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
- Người nước ngoài có Giấy phép lao động tại Việt Nam.
Lưu ý:
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 6 tháng.
- Người nước ngoài có thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Để được xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng (Trong trường hợp hộ chiếu còn hạn 13 tháng thì Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 12 tháng).
- Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường theo đúng quy định.
Những đối tượng dưới đây sẽ không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam:
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
- Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
- Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
- Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ/ chồng của người Việt Nam
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài.
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 20 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- 02 ảnh 2cmx3cm
- Giấy xác nhận thông tin cư trú (Mẫu CT07) của vợ hoặc chồng là người Việt Nam. (Lưu ý: Địa chỉ của hai vợ chồng phải trùng với nhau)
- Bản sao công chứng CCCD của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
Quy trình tiếp nhận và xử lý visa
Tiếp nhận thông tin 24/7. Định hướng loại visa và chiến lược xử lý phù hợp với từng khách hàng.
Hướng dẫn chi tiết, rà soát kỹ lưỡng, xử lý tình huống khó – tối ưu cơ hội đậu visa.
SEA TOURS làm việc trực tiếp với cơ quan xét duyệt, cập nhật tiến độ rõ ràng – minh bạch.
Giao visa tận nơi hoặc nhận tại văn phòng. Cam kết bảo mật thông tin và hỗ trợ hậu kỳ tận tâm.

Câu hỏi thường gặp
Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu?
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài lưu trú.
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu?
Theo quy định của Luật xuất nhập cảnh mới, thời hạn của thẻ tạm trú tùy thuộc vào loại thẻ tạm trú. Thẻ tạm trú dành cho nhà đầu tư có thời hạn lên tới 10 năm, tùy theo giá trị đầu tư/góp vốn. Thời hạn của thẻ tạm trú lao động tối đa là 2 năm, thời hạn thẻ tạm trú thăm thân từ 1 đến 3 năm tuỳ quốc tịch.
Tuy nhiên, Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 6 tháng.
Thẻ tạm trú khác visa thế nào?
Thẻ tạm trú (TRC) là “visa dài hạn” gắn chip do Cục QLXNC cấp, cho phép cư trú và xuất-nhập cảnh nhiều lần trong suốt 2–10 năm (tùy diện). Khi có TRC, bạn không phải xin/gia hạn visa định kỳ.
Tôi có thể nộp TRC online không?
Có. DN/cá nhân nộp qua Cổng DVC Quốc gia hoặc Cổng DVC Bộ Công an, ký số hồ sơ PDF. Hộ chiếu gốc gửi bổ sung bằng bưu chính/đến nộp trực tiếp theo lịch hẹn.
Passport chỉ còn 14 tháng, có xin TRC 2 năm được không?
Không. Thời hạn TRC không vượt quá thời hạn hộ chiếu trừ 1 tháng; với hộ chiếu còn 14 tháng, Cục QLXNC thường cấp TRC tối đa 12–13 tháng.