Dịch vụ visa

Visa Nhật Bản

Nhật Bản mê hoặc với mùa hoa anh đào, đô thị Tokyo rực rỡ và suối nước nóng onsen giữa núi tuyết. Song hồ sơ visa “đất nước mặt trời mọc” ngày càng chặt chẽ: chứng minh tài chính rõ ràng, lịch sử du lịch sạch, giấy tờ đúng chuẩn Đại sứ quán. Nếu bạn bối rối chưa biết bắt đầu, lo thiếu giấy tờ hay sợ rớt ngay vòng đầu, EZ Visa Travel là điểm tựa an tâm.
Tỉ lệ đậu cao
Cam kết bảo mật 100%
Tư vấn miễn phí 24/7
Theo dõi hồ sơ realtime

Visa toàn cầu – trải nghiệm đỉnh cao !

Mục lục

Visa Nhật Bản bao gồm những gì

Cập nhật thông tin về hồ sơ thủ tục xin visa Nhật Bản mới nhất!
Cá nhân
  • Hộ chiếu: Còn hạn 6 tháng tính từ ngày khởi hành, có chữ ký của người mang hộ chiếu – Bản gốc
  • Ảnh thẻ: 2 ảnh 3,5×4,5 nền trắng – Bản gốc
  • Tờ khai xin visa: Ký mặt sau – Bản gốc
  • CCCD  Bản copy
  • Đăng ký kết hôn: Nếu đã kết hôn – Bản copy
  • Giấy khai sinh: Dưới 14 tuổi – Bản copy
  • Bằng cấp/sổ đỏ/ đăng ký xe (Nếu có) Bản copy
  • Sao kê tài khoản 6 tháng gần nhấtBản gốc
  • Nhân viên văn phòng: Xác nhận nhân viên (theo form mẫu) – Bản gốc
  • Chủ doanh nghiệp:
      • Đăng ký KD – Bản copy
      • Giấy nộp thuế 6 tháng gần nhất – Bản gốc
  • Học sinh – Sinh viên:
      • Thẻ sinh viên – Bản copy
      • Xác nhận nghỉ phép – Bản gốc
  • Hưu trí:
      • Quyết định nghỉ hưu – Bản copy
      • Thẻ hưu, sổ hưu – Bản copy
  • Xác nhận số dư sổ tiết kiệm/Xác nhận số dư tài khoản
      • Tối thiểu 120.000.000đ/ người, kỳ hạn gửi tối thiểu 6 tháng – Bản gốc
      • Xin cách ngày nộp không quá 10 ngày, tối thiểu 120.000.000đ – Bản gốc
Người xin visa
  • Hộ chiếu: Còn hạn 6 tháng tính từ ngày khởi hành, có chữ ký của người mang hộ chiếu – Bản gốc
  • Ảnh: 3,5×4,5 nền trắng – Bản gốc
  • Tờ khai xin visa: Ký mặt sau – Bản gốc
  • Tài liệu chứng minh quan hệ với người mời: Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, … – Bản copy
  • Bộ thư mời  Bản gốc
      • Thư mời
      • Thư bảo lãnh
      • Danh sách mời (nếu mời từ 2 người trở lên)
  • Lịch trình dự kiến Bản gốc
  • Sổ hộ khẩu: Nếu người mời là người Nhật hoặc vợ/chồng của người Nhật – Bản copy
  • Phiếu công dân (Juuminhyo): Loại phiếu không giản lược có ghi thông tin của đẩy đủ tất cả thành viên gia đình – Bản copy
  • Giấy tờ thuế: Có ghi tổng thu nhập của năm gần nhất – Bản gốc
  • Xác nhận công việc (Nếu có)Bản copy
  • Chứng minh nhân thân: Mặt hộ chiếu, thẻ ngoại kiều – Bản copy
  • Giấy tờ khác: Tùy trường hợp
Người xin visa
  • Hộ chiếu: Còn hạn 6 tháng tính từ ngày khởi hành, có chữ ký của người mang hộ chiếu – Bản gốc
  • Ảnh: 3,5×4,5 nền trắng – Bản gốc
  • Tờ khai xin visa: Ký mặt sau – Bản gốc
  • Tài liệu chứng minh quan hệ với người mời: Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, … – Bản gốc + copy
  • Tư cách lưu trú: Certificate Of Eligibility (COE) – Bản gốc/ Bản sao
  • Mặt hộ chiếuBản Copy
  • Thẻ ngoại kiều Bản Copy
  • Bộ thư mờiBản gốc
      • Thư mời
      • Thư bảo lãnh
Người xin visa
  • Hộ chiếu: Còn hạn 6 tháng tính từ ngày khởi hành, có chữ ký của người mang hộ chiếu – Bản gốc
  • Ảnh: 3,5×4,5 nền trắng – Bản gốc
  • Tờ khai xin visa: Ký mặt sau – Bản gốc
  • Quyết định cử đi công tác: Ghi rõ thông tin đối tác mời, ngày đi – về, chi phí,… – Bản gốc + Copy
  • Chứng minh tài chính:
      • Xác nhận số dư ngân hàng 200.000.000đ trở lên  – Bản gốc
      • Sổ tiết kiệm từ 200.000.000đ trở lên – Bản gốc + Copy
      • Xác nhận số dư sổ tiết kiệm – Bản gốc
  • Chứng minh công việc:
      • Xác nhận công tác bản song ngữ ( ghi rõ thời gian, vị trí công tác và mức lương) – Bản gốc
      • HĐLĐ – Bản gốc + Copy
  • Xác nhận đặt chổ dịch vụ: Vé máy bay khứ hồi – Bản gốc
  • Giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận đã xét duyệt ở Nhật Bản đơn vị tiếp nhận xin cấp – Bản gốc
  • Nếu đơn vị mời chi trả chi phí: Bản sao đăng ký pháp nhân hoặc bản sao báo cáo theo quý Shikiho (Nếu đơn vị dã niêm yết trên sàn chứng khoán) – Scan bản gốc
  • Bộ thư mờiBản gốc
      • Thư mời
      • Thư bảo lãnh
      • Lịch trình công tác
        ( Thư mời và bảo lãnh cần ghi nội dung đầy đủ, chi tiết lý do mời, có đóng dấu của đơn vị mời; Lịch trình cần làm chi tiết từng ngày, nhóm ngày, đầy đủ thông tin)

Những ưu điểm khi làm việc tại EZ Visa

  • Tỷ lệ đậu visa ấn tượng nhờ đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm và chiến lược xử lý hồ sơ tối ưu.
  • Đồng hành cùng khách hàng ở mọi khâu: từ tư vấn, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ cho đến nộp và nhận kết quả.
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả, giao visa tận tay, tiết kiệm thời gian đi lại.
  • Chuyên xử lý hồ sơ khó: hỗ trợ tối đa với khách hàng trẻ tuổi, độc thân hoặc trường hợp hồ sơ chưa mạnh.
  • Tối ưu hoá từng hồ sơ theo checklist chuẩn của Lãnh sự, nâng tỷ lệ đậu cao nhất có thể.
  • Hỗ trợ lên kế hoạch chuyến đi: gợi ý đặt vé máy bay và khách sạn phù hợp với nhu cầu.
  • Tư vấn trung thực, không phát sinh chi phí ẩn.
  • Chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn phỏng vấn khi Lãnh sự yêu cầu.
  • Hỗ trợ lên kế hoạch chuyến đi: đặt vé máy bay, khách sạn theo nhu cầu.
  • Ưu đãi theo từng gói dịch vụ, tối ưu chi phí tổng thể cho khách hàng.
Cách thức hoạt động

Quy trình tiếp nhận và xử lý visa

24-hours-phone-support
01
Tiếp nhận thông tin & Tư vấn miễn phí

Tiếp nhận thông tin 24/7. Định hướng loại visa và chiến lược xử lý phù hợp với từng khách hàng.

02
Khai thác hồ sơ

Hướng dẫn chi tiết, rà soát kỹ lưỡng, xử lý tình huống khó – tối ưu cơ hội đậu visa.

03
Nộp hồ sơ – Theo dõi sát quy trình xét duyệt

SEA TOURS làm việc trực tiếp với cơ quan xét duyệt, cập nhật tiến độ rõ ràng – minh bạch.

04
Bàn giao kết quả – Bảo mật & đúng cam kết

Giao visa tận nơi hoặc nhận tại văn phòng. Cam kết bảo mật thông tin và hỗ trợ hậu kỳ tận tâm.

Cẩm nang visa Nhật

Checklist & câu hỏi quan trọng trước khi nộp Visa Nhật Bản

Có nhất thiết phải tự mình đến Đại sứ quán / Tổng lãnh sự quán Nhật Bản để xin visa Nhật Bản không?

Có ba cách để nộp đơn xin thị thực: 

Cách 1. Người xin thị thực đến trực tiếp Đại sứ quán / Tổng lãnh sự quán Nhật Bản, 

Cách 2. Người xin thị thực viết Thư ủy quyền và nhờ người ủy quyền để đến Đại sứ quán / Tổng lãnh sự quán Nhật Bản tại vị trí của mình và 

Cách 3. Người xin thị thực sử dụng một đại lý du lịch được công nhận đã được Đại sứ quán / Tổng lãnh sự quán Nhật Bản chấp thuận. Tuy nhiên, tùy thuộc vào hoàn cảnh tại quốc gia hoặc khu vực của bạn, có những trường hợp người nộp đơn chỉ nên nộp hồ sơ đến Đại sứ quán / Lãnh sự quán Nhật Bản hoặc thông qua một đại lý du lịch được công nhận. Kiểm tra với đại sứ quán hoặc lãnh sự quán mà bạn dự định nộp đơn trước khi nộp đơn .

Bạn có thể nộp đơn xin visa Nhật Bản tại Đại sứ quán / Tổng lãnh sự quán Nhật Bản tại quốc gia (vùng) hoặc quốc gia (khu vực) cư trú của bạn (nếu có nhiều hơn một, hãy nộp đơn tại Đại sứ quán / Tổng lãnh sự quán Nhật Bản gần nhất nơi bạn sinh sống ). Nói cách khác, bạn không thể xin thị thực tại điểm đến du lịch của mình; tuy nhiên, nếu có những trường hợp không thể tránh khỏi, hãy hỏi ý kiến ​​Đại sứ quán / Tổng lãnh sự quán Nhật Bản nơi bạn muốn xin visa trước khi làm hồ sơ.

ĐSQ/ LSQ không thể đưa ra quyết định về việc cấp hay từ chối đơn xin thị thực cho đến khi việc kiểm tra cần thiết đã được hoàn tất. ĐSQ/ LSQ xử lý các hồ sơ một cách công bằng theo thứ tự mà ĐSQ/ LSQ nhận được. Hãy nộp đơn xin thị thực càng sớm càng tốt khi kế hoạch du lịch của bạn đã được quyết định.

Theo luật và quy định của Nhật Bản, lệ phí phải được thanh toán bằng tiền mặt sử dụng đồng nội tệ nơi quốc gia bạn thực hiện việc xin visa Nhật. Lưu ý rằng bạn không thể thanh toán phí bằng thẻ tín dụng hoặc séc. Bạn sẽ không phải trả phí cấp thị thực nếu thị thực không được cấp.

Thời hạn hiệu lực của thị thực nhập cảnh một lần (hết hiệu lực ngay khi bạn nhập cảnh vào Nhật Bản) về cơ bản là ba tháng. Vào Nhật Bản trong vòng ba tháng kể từ khi được cấp thị thực. Nếu bạn muốn hoãn chuyến đi của mình lâu hơn ba tháng, bạn sẽ phải làm một đơn xin thị thực khác.

Liên hệ với Đại sứ quán / Tổng lãnh sự quán Nhật Bản đã cấp visa để thông báo về những gì đã xảy ra. Ngoài ra, bạn nên gửi mẫu đơn cớ mất cho công an địa phương. Nếu bạn cần một thị thực mới, bạn phải làm đơn xin lại.

Visa không phải là tất cả những yêu cầu đối với việc xin nhập cảnh vào Nhật Bản và nó không đảm bảo rằng bạn sẽ có thể nhập cảnh vào Nhật Bản. (Có cảnh báo trên mẫu đơn xin thị thực và chữ ký của bạn trên đơn có nghĩa là bạn đã chấp nhận sự thật này.) Ngay cả khi bạn có thị thực hợp lệ, đôi khi bạn sẽ không được phép nhập cảnh vào Nhật Bản, ví dụ như trong trường hợp Người nộp đơn xin hạ cánh khác với người có tên trong thị thực, và cũng có thể trong trường hợp bạn không thể giải thích chính xác với nhân viên xuất nhập cảnh về các hoạt động bạn dự định tham gia sau khi nhập cảnh vào Nhật Bản.

Gửi tin nhắn cho chúng tôi

Chỉ với 5 phút bạn sẽ nắm rõ thông tin về hồ sơ và giải pháp cụ thể cho trường hợp hồ sơ của bạn!

Lên đầu trang